Bạn đang muốn tìm hiểu về biển số xe các tỉnh tại Việt Nam? Cách phân biệt các biển số của xe cơ giới như thế nào? Trong bài viết này, chúng tôi sẽ tổng hợp danh sách các mã biển số của xe cơ giới theo tỉnh thành đang được phép lưu thông tại Việt Nam.
Bạn quan tâm
Tại Việt Nam, biển kiểm soát xe cơ giới (hay còn gọi là biển số xe) được định nghĩa là tấm biển nhỏ (thường là dạng hình chữ nhật) lắp đặt trên mỗi chiếc xe cơ giới được cấp bởi cơ quan công an ngay sau khi làm thủ tục đăng ký mua xe mới hoặc đăng ký chuyển nhượng xe.
Biển số xe các tỉnh dành cho xe cơ giới cũng như chứng minh thư hay thẻ căn cước của một người, mỗi biển số xe chỉ được lắp đặt duy nhất cho một xe, phân biệt với nhau bởi các mã số gồm có số và chữ cái được in nổi trên bề mặt biển. Từ biển số xe các tỉnh, người có thẩm quyền có thể tra cứu ra thông tin lịch sử của xe, danh tính của chủ xe hoặc đơn vị mua xe.
Biển số xe cơ giới ra đời giúp việc quản lý xe dễ dàng hơn, đặc biệt trong những trường hợp tìm kiếm xe bị mất cắp.
Ngoài ý nghĩa giống như một bản “giấy tờ tùy thân” của một chiếc xe, biển số xe còn có rất nhiều ý nghĩa như mang đến sự may mắn, tài lộc cho chủ nhân của nó, đặc biệt là đối với những người hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh. Mỗi con số trong biển số xe sẽ mang một ý nghĩa khác nhau.
Một cách xem ý nghĩa xe phổ biến nhất theo quan niệm của người Việt, sẽ tính tổng các con số trong biển số xe sau đó dựa vào bảng dưới đây để đưa ra ý nghĩa của từng biển số. Cụ thể:
Số | Phiên âm | Ý nghĩa |
0 | Bất | Không có gì |
1 | Nhất | Duy nhất, độc nhất |
2 | Nhị | Cân bằng, hài hòa |
3 | Tam | Sự trường thọ, vững chắc |
4 | Tứ | Tử (cái chết) |
5 | Ngũ | Mang đến những điều tốt đẹp |
6 | Lục | Mang đến sự may mắn, tài lộc |
7 | Thất | Thể hiện sức mạnh |
8 | Bát | Phát tài, phát lộc |
9 | Cửu | Mang đến hạnh phúc, trường tồn |
Ngoài ra, ý nghĩa của biển số xe cũng phụ thuộc vào mệnh, tuổi tác của chủ sở hữu và nhiều yếu tố khác.
Biển số xe các tỉnh gồm 4 các loại chính đó là:
Các loại biển số xe trên được phân loại theo màu sắc và mã số bằng chữ và số in trên biển số.
Loại xe | Ký hiệu |
Xe chuyên dụng của lực lượng Công an nhân dân | CD |
Xe quân đội làm kinh tế | KT |
Xe của doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe thuê của nước ngoài, xe của công ty nước ngoài tại Việt Nam | LD |
Xe của các Ban quản lý dự án được đầu tư từ nước ngoài | DA |
Xe có rơ mooc và sơ-mi-rơ-mooc | R |
Xe máy kéo | MK |
Xe máy điện | MĐ |
Xe cơ giới được sản xuất nội địa | TĐ |
Xe ô tô vi phạm hoạt động hạn chế | HC |
Không chỉ phân biệt qua các con số và ký hiệu dập nổi, biển số xe còn được phân biệt bởi màu sắc. Dựa vào màu sắc trên biển số xe sẽ biết được xe thuộc sở hữu của cấp nào. Ở Việt Nam, màu sắc của biển số xe các tỉnh gồm có:
Loại xe | Màu sắc của biển số xe |
Xe dân sự | Nền trắng, chữ và số dập nổi màu đen |
Xe của cơ quan dân sự và cơ quan công an | Nền màu xanh dương, chữ và số dập nổi màu trắng |
Xe quân sự và các doanh nghiệp quân đội | Nền màu đỏ, chữ và số dập nổi màu trắng |
Xe thuộc Bộ Tư lệnh Biên phòng | Nền màu vàng, chữ và số dập nổi màu trắng |
Xe cơ giới chuyên dụng làm công trình | Nền màu vàng, chữ và số dập nổi màu đen |
Xe của khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính Phủ | Nền màu vàng, chữ và số dập nổi màu đỏ (có ký hiệu của địa phương đăng ký và 2 chữ cái viết tắt của khu kinh tế thương mại đặc biệt) |
Dưới đây là bảng danh sách biển số xe các tỉnh tại Việt Nam dành cho xe dân sự.
STT | Tên địa phương | Ký hiệu | STT | Tên địa phương | Ký hiệu | |
1 | Cao Bằng | 11 | 33 | Cần Thơ | 65 | |
2 | Lạng Sơn | 12 | 34 | Đồng Tháp | 66 | |
3 | Quảng Ninh | 14 | 35 | An Giang | 67 | |
4 | Hải Phòng | 15-16 | 36 | Kiên Giang | 68 | |
5 | Thái Bình | 17 | 37 | Cà Mau | 69 | |
6 | Nam Định | 18 | 38 | Tây Ninh | 70 | |
7 | Phú Thọ | 19 | 39 | Bến Tre | 71 | |
8 | Thái nguyên | 20 | 40 | Bà Rịa – Vùng Tàu | 72 | |
9 | Yên Bái | 21 | 41 | Quảng Bình | 73 | |
10 | Tuyên Quang | 22 | 42 | Quảng Trị | 74 | |
11 | Hà Giang | 23 | 43 | Thừa Thiên Huế | 75 | |
12 | Lào Cai | 24 | 44 | Quảng Ngãi | 76 | |
13 | Lai Châu | 25 | 45 | Bình Định | 77 | |
14 | Sơn La | 26 | 46 | Phú Yên | 78 | |
15 | Điện Biên | 27 | 47 | Khánh Hòa | 79 | |
16 | Hòa Bình | 28 | 48 | Cục CSGT ĐB-ĐS | 80 | |
17 | Hà Nội |
29,30,31,32,33,40
|
49 | Gia Lai | 81 | |
18 | Hải Dương | 34 | 50 | Kon Tum | 82 | |
19 | Ninh Bình | 35 | 51 | Sóc Trăng | 83 | |
20 | Thanh Hóa | 36 | 52 | Trà Vinh | 84 | |
21 | Nghệ An | 37 | 53 | Ninh Thuận | 85 | |
22 | Hà Tĩnh | 38 | 54 | Bình Thuận | 86 | |
23 | TP.Đà Nẵng | 43 | 55 | Vĩnh Phúc | 88 | |
24 | Đắk Lăk | 47 | 56 | Hưng Yên | 89 | |
25 | Đắk Nông | 48 | 57 | Hà Nam | 90 | |
26 | Lâm Đồng | 49 | 58 | Quảng Nam | 92 | |
27 | TP.Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59
|
59 | Bình Phước | 93 | |
28 | Đồng Nai | 39; 60 | 60 | Bạc Liêu | 94 | |
29 | Bình Dương | 61 | 61 | Hậu Giang | 95 | |
30 | Long An | 62 | 62 | Bắc Kạn | 97 | |
31 | Tiền Giang | 63 | 63 | Bắc Giang | 98 | |
32 | Vĩnh Long | 64 | 64 | Bắc Ninh | 99 |
Đây là biển số xe do Bộ Quốc phòng cấp cho các đơn vị hoặc cơ quan thuộc LLVT do Bộ quản lý. Mã biển gồm 2 phần 2 chữ cái in hoa và 4 số thứ tự đăng ký.
Ký hiệu |
Cơ quan áp dụng
|
|
A: Quân đoàn
|
AA | Quân đoàn 1 – Binh đoàn Quyết Thắng |
AB |
Quân đoàn 2- Binh đoàn Hương Giang
|
|
AC |
Quân đoàn 3 – Binh đoàn Tây Nguyên
|
|
AD |
Quân đoàn 4 – Binh đoàn Cửu Long
|
|
AV |
Binh đoàn 11 – Tổng Công ty Xây dựng Thành An
|
|
AT |
Binh đoàn 12 – Tổng Công ty Xây dựng Trường Sơn
|
|
AN |
Binh đoàn 15 (AX – Binh đoàn 16)
|
|
AP | Lữ đoàn 144 | |
B: Binh chủng, Bộ tư lệnh
|
BBB | Bộ binh – Binh chủng tăng thiết giáp |
BC |
Binh chủng Công binh
|
|
BH |
Binh chủng Hóa học
|
|
BK |
Binh chủng Đặc công
|
|
BL |
Bộ tư lệnh bảo vệ lăng Chủ tịch Hồ Chí Minh
|
|
BT |
Bộ tư lệnh Thông tin liên lạc
|
|
BP |
Bộ tư lệnh Pháo binh
|
|
BS |
Lực lượng cảnh sát biển VN (Biển BS: Trước là Binh đoàn Trường Sơn – Bộ đội Trường Sơn)
|
|
BV |
Tổng Cty Dịch vụ bay
|
|
H: Học viện
|
HA | Học viện Quốc phòng |
HB |
Học viện Lục quân
|
|
HC |
Học viện Chính trị quân sự
|
|
HD |
Học viện Kỹ thuật Quân sự
|
|
HE |
Học viện Hậu cần
|
|
HT |
Trường Sĩ quan lục quân I
|
|
HQ |
Trường Sĩ quan lục quân II
|
|
HN |
Học viện chính trị Quân sự Bắc Ninh
|
|
HH |
Học viện quân y
|
|
K: Quân khu
|
KA | Quân khu 1 |
KB | Quân khu 2 | |
KC | Quân khu 3 | |
KD | Quân khu 4 | |
KV |
Quân khu 5 (V:Trước Mật danh là Quang Vinh)
|
|
KP |
Quân khu 7 (Trước là KH)
|
|
KK | Quân khu 9 | |
KT |
Quân khu Thủ đô
|
|
KN |
Đặc khu Quảng Ninh (Biển cũ còn lại)
|
|
P: Cơ quan đặc biệt
|
PA | Cục đối ngoại Bộ Quốc phòng |
PP |
Bộ Quốc phòng – Bệnh viện 108 cũng sử dụng biển này
|
|
PM |
Viện thiết kế – Bộ Quốc phòng
|
|
PK |
Ban Cơ yếu – Bộ Quốc phòng
|
|
PT |
Cục tài chính – Bộ Quốc phòng
|
|
PY |
Cục Quân y – Bộ Quốc phòng
|
|
PQ |
Trung tâm khoa học và kỹ thuật Quân sự (viện kỹ thuật Quân sự)
|
|
PX |
Trung tâm nhiệt đới Việt – Nga
|
|
PC, HL |
Trước là Tổng cục II – Hiện nay là TN: Tổng cục tình báo (Tuy nhiên vì công việc đặc thù có thể mang nhiều biển số từ màu trắng cho đến màu Vàng, Xanh, đỏ, đặc biệt…)
|
|
Q: Quân chủng
|
QA | Quân chủng Phòng không không quân (Trước là QK, QP: Quân chủng phòng không và Quân chủng không quân) |
QB |
Bộ tư lệnh Bộ đội biên phòng
|
|
QH |
Quân chủng Hải quân
|
|
T: Tổng cục
|
TC | Tổng cục Chính trị |
TH |
Tổng cục Hậu cần – (TH 90/91 – Tổng Cty Thành An BQP – Binh đoàn 11)
|
|
TK |
Tổng cục Công nghiệp quốc phòng
|
|
TT |
Tổng cục kỹ thuật
|
|
TM |
Bộ Tổng tham mưu
|
|
TN |
Tổng cục tình báo quân đội
|
|
DB |
Tổng công ty Đông Bắc – BQP
|
|
ND |
Tổng công ty Đầu tư Phát triển nhà – BQP
|
|
CH |
Bộ phận chính trị của Khối văn phòng – BQP
|
|
VB |
Khối văn phòng Binh chủng – BQP
|
|
VK |
Ủy ban tìm kiếm cứu nạn – BQP
|
|
CV |
Tổng công ty xây dựng Lũng Lô – BQP
|
|
CA |
Tổng công ty 36 – BQP
|
|
CP |
Tổng Công ty 319 – Bộ Quốc phòng
|
|
CM |
Tổng công ty Thái Sơn – BQP
|
|
CC |
Tổng Công ty Xăng dầu Quân đội (Việt Nam)
|
|
Cơ quan khác
|
VT | Tập đoàn Viễn thông Quân đội |
CB |
Ngân hàng thương mại cổ phần Quân đội
|
Hy vọng qua bài viết trên, bạn đã hiểu rõ hơn về biển số xe các tỉnh tại Việt Nam. Chúc bạn lái xe an toàn!