Trong phân khúc xe sedan hạng sang cao cấp cỡ lớn, dòng S-Class của Mercedes Benz hầu như không có đối thủ. S-Class sở hữu một thiết kế đỉnh cao và đồng thời là dòng xe hoàn hảo dành cho các doanh nhân thành đạt. Mercedes S400 là dòng xe S-Class tiêu biểu nhất của Mercedes với trang bị đầy đủ những tính năng nâng cao như là massage trên tất cả các ghế, đèn pha công nghệ cao, khả năng giảm xóc bằng điều khiển treo cao cấp magic body control, tiết kiệm nhiên liệu, đèn LED độc đáo và khả năng thu sóng truyền hình. Trong tầm giá từ 4 tỷ đồng trở lên, Mercedes S400 được giới chuyên gia đánh giá ca, về cả chất lượng lẫn giá thành của xe.
Bạn quan tâm
Xe có thiết kế tổng thể khá lớn, với phần ngoại thất cực kỳ sang trọng, phủ lớp sơn bóng loáng. Đi cùng với đó chính là phần lưới tản nhiệt ở phía trước xe với 4 thanh nan mạ chrome cực kỳ sáng bóng. Thiết kế này mang lại cho chúng ta cảm giác như là một chiếc siêu xe hàng hiệu đẳng cấp hàng đầu thế giới. Phần nội thất bên trong xe cũng đem lại cho bạn những trải nghiệm không thể nào quên. Từ phần táp lô xe, đến vô lăng, đến dãy ghế da đều toát lên một phong cách đẳng cấp và thời thượng.
Một trong những yếu tố làm nên đẳng cấp, cũng như là sự vượt trội về mức giá của chiếc Mercedes S400 này đó chính là khả năng vận hành đầy ấn tượng. Chiếc xe sở hữu động cơ V6 đầy mạnh mẽ, với công sức cực đại lên đến 333 mã lực tại 5250 – 6200 vòng/phút. Động cơ này đã giúp cho chiếc xe có thể đạt tốc độ từ 0 đến 100km/h chỉ trong 6.1s với vận tốc tối đa đạt 250km/h.
Trong năm 2019, Mercedes đã không còn đưa vào kinh doanh mẫu xe Mercedes S400 nữa, mà thay vào đó là dòng Mercedes S450L. Mẫu xe này trên cơ bản vẫn thừa hưởng những tinh hoa mà S400 để lại cùng với mức giá vượt trội lên đến hơn 4 tỷ đồng. Vì là một dòng xe đại diện cho tinh hoa của S-Class, Mercedes S400 vẫn còn được rất nhiều khách hàng ưa thích và mức giá hầu như không hề có dấu hiệu sụt giảm. Ở thị trường Mỹ, dòng Mercedes S400 này có mức giá niêm yết dao động khoảng 80,000 USD (khoảng gần 1.900.000.000 VNĐ).
Nhìn chung, giá xe ô tô tại Việt Nam so với những nước khác trên thế giới thuộc hàng cao nhất. Điều này xuất phát từ chính sách thuế nhập khẩu khá cao với mặt hàng xe hơi (Một chiếc xe ô tô phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế nhập khẩu và thuế giá trị gia tăng. Mặc dù kể từ năm 2017 trở lại đây, Mercedes bắt đầu đưa vào Việt Nam những dòng xe lắp ráp trong nước, tức là Mercedes sẽ nhập các linh kiện, vật liệu từ nước ngoài và tiến hành lắp đặt tại Việt Nam. Điều này sẽ khiến cho giá xe Mercedes S400 có được những lợi thế về giá thành hơn.
Sức hút từ dòng sedan hạng sang của S-Class của Mercedes là điều không thể bàn cãi. Và tất nhiên, Mercedes S400 vẫn luôn có những đối thủ xứng tầm để tạo nên một cuộc chạy đua ngoạn mục để đi đến được lòng tin của khách hàng. Tất nhiên, thương hiệu đối đầu trực tiếp với Mercedes từ bao đời này đó chính là BMW. Nếu Mercedes tung ra dòng S400 thì BMW cũng có 7-series và Audi có dòng A7. Hãy cùng theo dõi bảng giá Mercedes S400 khi so sánh với 2 dòng xe này nhé:
Mẫu xe | Động cơ | Giá niêm yết |
Mercedes S400 | V6 – Hộp số tự động 7 cấp | 3.999.000.000 VNĐ |
BMW 7-Series | I4 | 4.098.000.000 VNĐ |
Audi A7 | V6 3.0L | 3.800.000.000 VNĐ |
Ba hãng xe này luôn có mức giá cạnh tranh mạnh mẽ với nhau và quyết định vẫn thuộc về khách hàng. Mercedes S400 vẫn là dòng xe luôn được đánh giá cao hơn về mặt thiết kế hơn bao giờ hết. Audi A7 thì khiêm tốn hơn, vì thế khách hàng sẽ có phần nào hơi ngần ngại vì lo ngại rằng sẽ không đáp ứng đầy đủ nhu cầu sử dụng của mình.
Hà Nội | TP. Hồ Chí Minh | Tỉnh thành khác | |
Giá niêm yết | 3.999.000.000 | 3.999.000.000 | 3.999.000.000 |
Phí trước bạ | 479.880.000 | 399.900.000 | 399.900.000 |
Phí sử dụng đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 437.000 | 437.000 | 437.000 |
Phí đăng ký biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Phí đăng kiểm | 340.000 | 340.000 | 340.000 |
Tổng cộng | 4.501.217.000 | 4.412.237.000 | 4.402.237.000 |
Cũng như tất cả những dòng xe ô tô khác, giá xe lăn bánh của Mercedes S400 có mức chênh lệch so với giá niêm yết khoảng 400 triệu đồng. Hầu hết các phụ phí, bảo hiểm vẫn được giữ nguyên trong năm 2019 và có sự khác nhau giữa các tỉnh thành. Cụ thể, phí trước bạ của Hà Nội có tỷ lệ là 12% và các tỉnh thành còn lại là 10%. Phí sử dụng đường bộ, bảo hiểm trách nhiệm dân sự & phí đăng kiểm hầu như là như nhau. Phí đăng ký biển số ở Hà Nội cao nhất với 20.000.000 đồng, còn thành phố Hồ Chí Minh 11.000.00 đồng, Tỉnh Thành khác là 1.000.000 đồng.
Hầu hết các ngân hàng và những công ty tài chính hiện nay đều có chính sách hỗ trợ vay mua xe ô tô trả góp với mức cho vay khoảng 80% trên giá trị của xe, và không vượt quá 75% giá trị tài sản thế chấp do ngân hàng quy định. Thời gian cho vay xe của ngân hàng thường là 8 năm. Phương thức để trả khoản nợ vay này là thường là hàng tháng hoặc hàng quý. Để có thể đáp ứng được điều kiện được vay của người đi mua xe, khách hàng cần lưu ý những điều sau:
Số tiền vay | Số tiền trả hàng tháng | ||
Thu nhập hàng tháng (giả sử) | 40.000.000 VNĐ | Số tiền trả tháng đầu | 15.999.999 VNĐ |
Chi tiêu hàng tháng (giả sử) | 20.000.000 VNĐ | Tổng phải trả | 1.496.888.872 VNĐ |
Kỳ hạn vay | 10 năm | Tổng lãi | 430.222.206 VNĐ |
Lãi suất (Giả sử) | 8%/năm | ||
Số tiền có thể vay được | 1.066.666.666 VNĐ |