Mercedes GLS 350, cùng với Mercedes GLS 400 và 500 là những chiếc xe tiêu biểu cho dòng xe SUV GLS-CLass. Điều khiến cho khách hàng yêu thích các dòng xe Mercedes GLS này đó chính là nằm ở thiết kế xuất sắc, vượt trội và có khả năng vượt địa hình tuyệt vời. Và hầu hết những dòng xe GLS-Class của Mercedes đều là xe nhập khẩu, nên giá thành khi về Việt Nam thì có sự chênh lệch khá cao. Nhưng điều đó chắc chắn sẽ không làm khách hàng thôi hứng thú với những trải nghiệm mà chiếc xe này mang lại.
Mercedes GLS 350d mang đậm phong cách của một dòng xe SUV đỉnh cao. Kích thước tổng quan của xe ngang bằng với hai đàn anh đó là GLS 400 và GLS 500. Ấn tượng ban đầu của khách hàng đối với dòng xe này đó chính là sự trau chuốt và tỉ mỉ đến từng đường nét, từng chi tiết từ trong thiết kế của xe. Xe nổi bật với phong cách phóng khoáng, mạnh mẽ và đầy kiêu hùng, sẽ đem lại cho bạn cảm giác ấn tượng khi cầm vô lăng. Cùng với đó chính là phần nội thất sang trọng mang đậm chất đặc trưng của Mercedes, đồng thời trang bị động cơ V6 cùng hộp số tự động 9 cấp, đem lại cho các khách hàng những trải nghiệm vô cùng ấn tượng.
Với thiết kế này, Mercedes GLC 300 hoàn toàn có một mức giá tương xứng với chất lượng mà nó mang lại. Nhìn chung, với mức giá chỉ khoảng hơn 4 tỷ một chút, bạn đã có thể sở hữu ngay một chiếc Mercedes GLS 350d đem lại cho bạn một phong cách cực kỳ đẳng cấp
Với một đất nước có giá xe ô tô gần như cao nhất của thế giới như Việt Nam, trung bình giá một chiếc ô tô khi về Việt Nam gấp 3 lần so với giá xe ở nước ngoài (chỉ riêng đối với thị trường Mỹ – một quốc gia tiêu thụ ô tô hàng đầu thế giới hiện nay). Khách hàng có thể theo dõi bảng giá Mercedes GLS 350 khi so sánh với thị trường quốc tế sau đây để thấy được sự khác biệt về giá xe Mercedes GLS 350 tại 2 thị trường này:
Thị trường | Giá xe Mercedes GLC 300 (Giá niêm yết) |
Quốc tế (Mỹ) | $67,050 |
Việt Nam | 4.209.000.000 VNĐ |
Nếu quy đổi mức giá ở thị trường nước ngoài so với giá Việt Nam thì khách hàng sẽ thấy có một sự chênh lệch lớn. Trong khi giá một chiếc xe Mercedes GLS 350d ở Mỹ chỉ tốn khoảng 1.555.000.000 (tỷ giá 1USD – 23.189VNĐ) thì khi về Việt Nam mức giá đã đội lên gấp 3 lần. Một phần đây là dòng xe nhập khẩu trực tiếp từ nước ngoài nên mức giá khá cao. Trong khi đó, nếu là một dòng xe lắp ráp trong nước thì giá chỉ khoảng đội lên gấp đôi. Đây là kết quả tất yếu của việc đánh thuế chồng thuế đối với mặt hàng ô tô (thuế nhập khẩu – thuế tiêu thụ đặc biệt – thuế giá trị gia tăng (VAT)).
Trong các dòng xe thuộc cùng phân khúc với Mercedes GLS 350 thì nổi bật lên một số mẫu xe như Audi Q5 và BMW X3. Mỗi dòng ô tô đều sở hữu những ưu điểm mạnh mẽ, cùng với mức giá lăn bánh dao động khoảng 2.5 tỷ. Tùy vào nhu cầu mà bạn có thể chọn được chiếc xe ô tô ưng ý. Dưới đây là bảng so sánh giá của cả 3 dòng xe:
Dòng xe | Động cơ | Giá bán niêm yết |
Mercedes GLS 350 | V6 | 4,2 tỷ |
Audi Q7 | TFSI 3.0 | 3,89 tỷ |
BMW X5 | I6 | 3,788 tỷ |
Mercedes GLS 350 rõ ràng vượt trội hơn nhiều so với BMW X5 và Audi Q7. Nhìn chung, mức chênh lệch giữa các dòng xe với nhau dao động khoảng 300 – 400 triệu. Và chiếc Mercedes GLS 350 chắc chắn là một chiếc xe ô tô hoàn hảo, vừa tầm với của khách hàng.
Mercedes GLC300 | Hà Nội (VNĐ) | TP. Hồ Chí Minh (VNĐ) | Tỉnh (Thành) khác (VNĐ) |
Giá đàm phán | 3.908.000.000 | 3.908.000.000 | 3.908.000.000 |
Phí trước bạ | 483.480.000 | 402.900.000 | 402.900.000 |
Phí đăng kiểm | 240.000 | 240.000 | 240.000 |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000 | 1.560.000 | 1.560.000 |
Bảo hiểm trách nhiệm dân sự | 794.000 | 794.000 | 794.000 |
Phí biển số | 20.000.000 | 11.000.000 | 1.000.000 |
Tổng | 4.414.174.000 VNĐ | 4.324.594.000 VNĐ | 4.314.594.000 VNĐ |
Từ bảng giá cho thấy, để xe có thể lăn bánh được, khách hàng phải bỏ thêm ít nhất 500 triệu đồng nữa. Ở thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác thì mức giá lăn bánh thấp hơn so với ở Hà Nội. Nhìn chung, để sở hữu được một chiếc Mercedes GLS 350d thì đó là một khoảng có thể chấp nhận được.
Nhìn chung, thủ tục mua xe trả góp tại Việt Nam hiện nay tương đối đơn giản. Bạn chỉ cần có một khoảng thu nhập tối thiểu 10 triệu đồng/tháng (nếu là 1 người trả nợ) và tối thiểu 12 triệu đồng/tháng nếu có 2 người trả nợ trở lên. Khoảng thu nhập để chứng minh khả năng trả nợ có thể là từ lương (hợp đồng lao động, quyết định bổ nhiệm, bảng lương/sao kê…), hoặc là nguồn trả nợ từ việc cho thuê tài sản.
Khoản vay mua xe thông thường tối đa 80% giá trị xe, nhưng không qua 75% giá trị tài sản thế chấp. Thời gian vay thông thường khoảng 8 năm. Khách hàng chỉ cần liên hệ trực tiếp với showroom để được các nhân viên tư vấn, hỗ trợ tận tình.